Learn English Tiếng Việt: Vào khu Cấp Cứu của bệnh viện

An emergency department sign at the entrance to a hospital (AAP Image/Dan Peled)

An emergency department sign at the entrance to a hospital. (AAP Image/Dan Peled) Source: AAP

Trong bài học tiếng Anh hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu cách làm việc trong khu cấp cứu của bệnh viện ở Úc, và nói gì khi muốn giải tỏa những phiền muộn trong lòng..


Quốc Vinh mến chào các bạn. SBS có các bài gọi là Australia Explained, tức giải thích những gì cần biết khi đến sinh sống tại Úc, chúng tôi có các podcast và bài viết hàng tuần bằng hơn 60 ngôn ngữ. Và đương nhiên là có cả tiếng Việt mà các bạn có thể truy cập tại sbs.com.au/vietnamese.

Chủ đề của họ là gì? Chúng tôi cung cấp mọi thông tin bạn cần biết để hiểu về Úc—luật pháp, các dịch vụ của chính phủ, quyền của bạn và nhiều thông tin khác.

Tuần này, Australia Explained và Learn English sẽ hợp tác với nhau về một chủ đề thực sự quan trọng – tìm hiểu về các khoa cấp cứu tại bệnh viện ở Úc.

Đây là tình huống mà không ai muốn gặp phải, nhưng một ngày nào đó bạn, hay người thân, có thể sẽ phải vào Cấp cứu. Và khi đó bạn sẽ vui mừng vì đã biết họ làm việc thế nào và cách nói chuyện với đội ngũ y tế.

Chúng tôi đã yêu cầu Allan và Claire chuẩn bị một cuộc đối thoại để giúp chúng ta học các cụm từ hữu ích trong trường hợp chúng ta cần đến khu cấp cứu.

 Hãy tưởng tượng... Khu Cấp Cứu – Emergency - của bệnh viện là một nơi bận rộn. Chúng ta đang ở trong phòng chờ. Các y tá mặc đồng phục di chuyển nhanh chóng giữa các khu vực. Tại quầy nhận bệnh, Allan đang đợi, bế con trai trên tay. Mắt con trai anh đỏ hoe vì khóc. Claire, nhân viên y tá ở đó hỏi vài câu để biết có thể giúp được gì..

Claire
Can you tell me what happened?
Allan
My son was in an accident. He hit his head badly and severely injured his arm. It won’t stop bleeding. Can he see someone right away?
Claire
A triage nurse’ll assess him immediately.
Allan
I’m really worried. Can he be seen immediately?
Claire
Don’t worry. We’ll get him assessed immediately.
Allan
Can you tell me what’ll happen then? Will he need any scans?
Claire
The doctor’ll decide if they are needed after the initial assessment.
Allan
How long ’ll we have to wait?

Rõ ràng là Allan đang lo lắng và muốn có câu trả lời nhanh chóng. Anh hoảng loạn - điều này dễ hiểu khi con anh ấy bị thương.

‘In the heat of the moment’ có nghĩa là hành động hoặc nói mà không suy nghĩ kỹ, thường là do cảm xúc mạnh mẽ như tức giận, phấn khích hoặc căng thẳng.

Bây giở ta hãy nghe lại từng câu.

Allan nói,
My son was in an accident. He hit his head badly and severely injured his arm. It won’t stop bleeding. Can he see someone right away?
Con trai tôi đã gặp tai nạn. Nó bị đập đầu rất mạnh và bị thương nặng ở cánh tay. Máu không ngừng chảy. Nó có thể gặp ai đó ngay không?

Thực ra có đến ba câu ngắn ở đây,

My son was in an accident.

Nếu ai đó "in an accident" hay là "had an accident," là bất ngờ bị tai nạn. Các bạn nhớ là ‘in an accident’ chớ không phải ‘on an accident’ nhé.

Allan nói tiếp,

He hit his head badly and severely injured his arm.
Nó bị đập đầu rất mạnh và bị thương nặng ở cánh tay.

Nếu bạn bị thương, bạn có thể bị thương theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như ngã hoặc va vào thứ gì đó. Vì vậy, nếu bạn không chắc chắn cách mô tả những gì đã xảy ra, bạn có thể chỉ cần nói, ‘I got injured‘, tôi bị thương là đủ.

Bạn có để ý những từ mà Allan sử dụng để mô tả tình huống đó rất nghiêm trọng như thế nào?

‘Badly, seriously’ là những từ bạn có thể sử dụng khi muốn mô tả mức độ nghiêm trọng, ‘serious’, hoặc dữ dội ‘intense’, của một chuyện gì đó. Những từ khác mô tà tình huống tương tự là ‘critical, extreme và really’. Những từ này giúp chỉ ra rằng một điều gì đó rất tệ hoặc mạnh.

Allan nói,
It won’t stop bleeding.
Nó sẽ không ngừng chảy máu.

Cánh tay của con trai Allan không ngừng chảy máu, điều đó có nghĩa là máu vẫn đang chảy ra và không cầm lại.

Allan nôn nóng hỏi,

Can he see someone right away?
Nó có thể gặp ai đó ngay không?

Ngay lập tức có nghĩa là ngay bây giờ. Bạn cũng có thể nói,

I need urgent medical attention.
Tôi cần được chăm sóc y tế khẩn cấp.

Hoặc,

We need a doctor immediately.
Chúng tôi cần bác sĩ ngay lập tức.

Tất cả những cụm từ này là cách để nói rằng bạn cần được giúp đỡ càng sớm càng tốt. Trong trường hợp khẩn cấp, sử dụng các từ như khẩn cấp, ngay lập tức hoặc ngay lập tức giúp nhân viên y tế hiểu rằng tình hình nghiêm trọng.

Claire trấn an Allan,

A triage nurse’ll assess him immediately.
Một y tá phân loại sẽ đánh giá tình trạng của cháu ngay lập tức.

Một y tá phân loại là y tá đầu tiên bạn gặp khi đến bệnh viện. Họ phân loại mọi người, có nghĩa là xem xét, đánh giá và quyết định ai cần giúp đỡ trước dựa trên mức độ nghiêm trọng của tình trạng, ‘condition’, của bệnh nhân.

Allan sau đó nói,

I’m really worried. Can he be seen immediately?
Tôi thực sự lo lắng.

Nếu bạn lo lắng và muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, bạn có thể hỏi,

· Can you tell me what’ll happen then?
· Can you tell me what’s going to happen next?
· Is everything going to be okay?

Những cụm từ này hữu ích khi bạn yêu cầu xác nhận hoặc làm rõ, đặc biệt là trong những tình huống căng thẳng.

Claire trả lời,

We’ll get him assessed immediately.
Chúng tôi sẽ khám cho cháu ngay lập tức.

To assess là khám cẩn thận để có thể đi đến quyết định cần làm gì. Trong trường hợp này, người y tá sẽ khám xem vết thương của con Allan nặng nhẹ thế nào để biết cần phải làm gì tiếp theo.

Allan hỏi,

Will he need any scans?
Cháu nó có cần phải chụ hình không?

Có nhiều loại chụp hình trong y khoa để giúp bác sĩ nhìn thấy bên trong cơ thể chúng ta. Ví dụ chụp hình X-ray thường để giúp khám gãy xương, thương tích trên ngực, cánh tay hay chân.

Claire trả lời,

The doctor’ll decide if they are needed after the initial assessment.
Bác sĩ sẽ quyết định xem chúng có cần thiết hay không sau khi đánh giá ban đầu.

Lần kiểm tra đầu tiên sẽ giúp bác sĩ quyết định xem có cần chụp hình thêm hay không.

Cuối cùng Allan hỏi,

How long we‘ll we have to wait?
Chúng tôi phải chờ bao lâu?

Thường đến bệnh viện bạn phải chờ. Đây là một số câu để hỏi về thời gian chờ đợi:

  • How long do we have to wait? Tôi phải chờ bao lâu?
  • Can you tell me roughly when we’ll be seen? Làm ơn cho biết khi nào tôi được vào khám?
  • How many patients are ahead of us? Có bao nhiêu bệnh nhân trước tôi vậy?
  • How long does the triage process usually take? Khám sơ quát ban đầu sẽ mất bao lâu?
Chúng ta không phải ai cũng ràng tiếng Anh, hoàn toàn bình thường nếu bạn không hiểu mọi thứ, nhất là khi y tá bác sĩ giải thích điều gì đó phức tạp. Và mọi người không phải lúc nào cũng nói rõ ràng trong lúc họ đang vội. Vì vậy nếu không hiểu, bạn có thể từ tốn hỏi lại bằng những câu sau đây:

  • Sorry, I didn’t understand. Could you slow down a little? Xin lỗi tôi không hiểu, xin vui lòng nói chậm lại một tí được không?
  • Can you say that a little more slowly please? Vui lòng nói điều đó chậm lại một tí được không?
  • Can you explain that again in simpler language? Vui lòng giải thích bằng ngôn ngữ đơn giản hơn được không?
  • Can you say that again? I didn’t quite catch what you said. Bạn có thể nhắc lại không, tôi không nghe kịp bạn đã nói gì.
  • Can you write that down for me? Bạn có thể viết xuống cho tôi không?
Các bạn có thể truy cập website của Ban Việt ngữ để biết mặt chữ của bài học hôm nay tại: https://www.sbs.com.au/language/vietnamese/vi/collection/learn-english


Different phrases you can use when asking about waiting time:

  • How long do we have to wait?
  • Can you tell me roughly when we’ll be seen?
  • How many patients are ahead of us?
  • Can you tell me roughly when we’ll be seen?
  • How long does the triage process usually take?
Different phrases you can use if you don’t understand everything that has been said:

  • Can you explain that again in simpler language?
  • Sorry, I didn’t understand. Could you slow down a little?
  • Can you say that a little more slowly please?
  • Can you explain that again in simpler language?
  • Can you say that again I didn’t quite catch what you said.
  • Can you write that down for me?
Vocabulary:

To be in an accident, it means that something unexpected happened to them that could hurt them, like a car crash or a fall ..
To be injured is to be hurt.
To hit your head means your head made strong contact with something, like a wall, the ground, or a hard object.
To triage is to organise people or things into different groups.
A triage nurse is the first nurse you see when you arrive at the hospital. He or she triages decides who needs help first based on how serious their needs are.
Condition is how someone is feeling or how their health is.
To assess something means to check something carefully and decide what is needed.
An assessment is the process of checking something in order to make a decision.
An X-ray or scans are tests that help doctors to look inside the body.

Colloquial expressions:

To let somebody down means to disappoint them or fail to meet their expectations.
In the heat of the moment means acting or speaking without thinking carefully.

Learning focus:

When we want to talk or ask about something in the future that is quite fixed, we can use the future simple (will + verb). When we speak, we usually shorten this to ‘ll.

  • Claire: "A triage nurse’ll assess him immediately."
  • Claire: "Don’t worry. We’ll get him assessed immediately."
  • Claire: "The doctor’ll decide if they are needed after the initial assessment."
  • Allan: "How long’ll we have to wait?"
  • Unless it is at the very beginning of a question, as in:
  • Allan: "Will he need any scans?"
Bây giờ chúng ta hãy nghe lại mẫu đối thoại giữa Allan và Claire, rồi lập lại theo họ nhé.

Claire
Can you tell me what happened?

Allan

My son was in an accident. He hit his head badly and severely injured his arm. It won’t stop bleeding. Can he see someone right away?

Claire

A triage nurse’ll assess him immediately.

Allan

I’m really worried. Can he be seen immediately?

Claire

Don’t worry. We’ll get him assessed immediately.

Allan

Can you tell me what’ll happen then? Will he need any scans?

Claire

The doctor’ll decide if they are needed after the initial assessment.

Allan

How long ’ll we have to wait?


SBS Vietnamese Facebook và cập nhật tin tức ở sbs.com.au/vietnamese

Nghe SBS Tiếng Việt trên ứng dụng miễn phí SBS Audio, tải về từ App Store hay Google Play 

Share
Follow SBS Vietnamese

Download our apps
SBS Audio
SBS On Demand

Listen to our podcasts
Independent news and stories connecting you to life in Australia and Vietnamese-speaking Australians.
Ease into the English language and Australian culture. We make learning English convenient, fun and practical.
Get the latest with our exclusive in-language podcasts on your favourite podcast apps.

Watch on SBS
SBS World News

SBS World News

Take a global view with Australia's most comprehensive world news service